Home / Glossary Item / Madhuca pasquieri H.J.Lam – Sến mật

Madhuca pasquieri H.J.Lam – Sến mật

« Back to Glossary Index

Thông tin chi tiết cây: Sến mật
Tên thông dụng: Sến mật
Tên khoa học: Madhuca pasquieri H.J.Lam
Tên địa phương: Sến mật(Việt Nam),
Tên đồng nghĩa:
Giống: Sến mật(Việt Nam),
260
Họ: Hồng xiêm(Sapotaceae)
Mức độ đe dọa: Ít liên quan
ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT:

 Là loài cây gỗ lớn, cao 35-40 m, đường kính đạt trên 1 m. Vỏ màu nâu, nứt thành mảng hình vuông hay chữ nhật, thịt vỏ màu hồng, có nhựa mủ trắng. Thân thẳng đẹp.

Hình thái:

 Lá đơn mọc cách, tập trung ở đầu cành, hình trứng ngược, đầu lá tròng có mũi lồi, gốc lá hình nêm. Phiến lá dài 12-16 cm, rộng 4-6 cm. Gân bên nhiều, chạy song song.

Cụm hoa mọc ở nách lá, có lông. Hoa màu trắng vàng. Cánh đài 4, xếp đối chữ thập. Cánh tràng hợp, trên xẻ 6-14 thùy. Nhị đực 12-22. bầu có lông, 6-8 ô, mỗi ô 1 noãn.

Quả mọng hình trứng, cao 2-3 cm. Cánh đài tồn tại. Hạt hình trứng.

 

 

Tác giả: Nguyễn Hoàng Nghĩa

 

Phân bổ:

 Cây mọc trong rừng nguyên sinh hoặc thứ sinh, chủ yếu ở các tỉnh phía Bắc như Nghệ An, Thanh Hóa, Phú Thọ, Yên Bái.

Cây ưa sáng, lúc nhỏ chịu bóng, thường mọc trên đất cát pha, đất đá vôi, đất ẩm. Tái sinh bằng hạt và chồi khá mạnh. Ra hoa tháng 9-10, quả chín tháng 12-2.

BỘ PHẬN DÙNG VÀ GIÁ TRỊ:

 Gỗ có lõi màu nâu đỏ, tỷ trọng 1,075, một trong 4 tứ thiết. Gỗ quý, dùng làm cầu, tà vẹt, đóng thuyền, xây dựng các công trình quan trọng như đền chùa, cung điện xưa. Hạt chứa 30% dầu, màu vàng, dùng làm thực phẩm hay công nghiệp

Bản quyền thuộc Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam. Đề nghị ghi rõ nguồn khi sử dụng thông tin từ website này.

« Back to Glossary Index